MARC details
000 -LEADER |
fixed length control field |
02659nam a2200373 a 4500 |
001 - CONTROL NUMBER |
control field |
vtls000146587 |
003 - CONTROL NUMBER IDENTIFIER |
control field |
VRT |
005 - DATE AND TIME OF LATEST TRANSACTION |
control field |
20240802185711.0 |
008 - FIXED-LENGTH DATA ELEMENTS--GENERAL INFORMATION |
fixed length control field |
171005s2016 vm rm 000 0 vie d |
039 #9 - LEVEL OF BIBLIOGRAPHIC CONTROL AND CODING DETAIL [OBSOLETE] |
Level of rules in bibliographic description |
201712261553 |
Level of effort used to assign nonsubject heading access points |
yenh |
Level of effort used to assign subject headings |
201712141045 |
Level of effort used to assign classification |
bactt |
Level of effort used to assign subject headings |
201711161613 |
Level of effort used to assign classification |
quyentth |
Level of effort used to assign subject headings |
201710051646 |
Level of effort used to assign classification |
lamlb |
-- |
201710051642 |
-- |
lamlb |
041 1# - LANGUAGE CODE |
Language code of text/sound track or separate title |
vie |
044 ## - COUNTRY OF PUBLISHING/PRODUCING ENTITY CODE |
MARC country code |
VN |
072 ## - SUBJECT CATEGORY CODE |
Subject category code |
QG.14.62 |
082 04 - DEWEY DECIMAL CLASSIFICATION NUMBER |
Classification number |
579.135 |
Item number |
NG-T 2016 |
Edition information |
23 |
090 ## - LOCALLY ASSIGNED LC-TYPE CALL NUMBER (OCLC); LOCAL CALL NUMBER (RLIN) |
Classification number (OCLC) (R) ; Classification number, CALL (RLIN) (NR) |
579.135 |
Local cutter number (OCLC) ; Book number/undivided call number, CALL (RLIN) |
NG-T 2016 |
100 1# - MAIN ENTRY--PERSONAL NAME |
Personal name |
Nguyễn, Kim Nữ Thảo |
245 10 - TITLE STATEMENT |
Title |
Cải biến di truyền chủng xạ khuẩn Streptomyces natalensis VTCC-A-3245 nhằm tăng khả năng sinh chất kháng sinh natamycin để ứng dụng trong bảo quản thực phẩm : |
Remainder of title |
Đề tài NCKH. QG.14.62 / |
Statement of responsibility, etc. |
Nguyễn Kim Nữ Thảo ; Nguyễn Quỳnh Uyển, Nguyễn Thị Vân, Phạm Thị Thu Hướng |
260 ## - PUBLICATION, DISTRIBUTION, ETC. |
Place of publication, distribution, etc. |
Hà Nội : |
Name of publisher, distributor, etc. |
Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học , |
Date of publication, distribution, etc. |
2016 |
300 ## - PHYSICAL DESCRIPTION |
Extent |
38 tr. |
650 #0 - SUBJECT ADDED ENTRY--TOPICAL TERM |
Topical term or geographic name entry element |
Di truyền học vi rút |
650 #0 - SUBJECT ADDED ENTRY--TOPICAL TERM |
Topical term or geographic name entry element |
Vi khuẩn học |
700 1# - ADDED ENTRY--PERSONAL NAME |
Personal name |
Nguyễn, Quỳnh Uyển |
700 1# - ADDED ENTRY--PERSONAL NAME |
Personal name |
Nguyễn, Thị Vân |
700 1# - ADDED ENTRY--PERSONAL NAME |
Personal name |
Phạm, Thị Thu Hướng |
900 ## - LOCAL FIELDS |
a |
True |
925 ## - LOCAL FIELDS |
a |
G |
926 ## - LOCAL FIELDS |
a |
0 |
927 ## - LOCAL FIELDS |
a |
ĐT |
942 ## - ADDED ENTRY ELEMENTS (KOHA) |
Koha item type |
Giáo trình |
951 ## - LOCAL FIELDS |
a |
ĐHQGHN |
953 ## - LOCAL FIELDS |
a |
04/2014-03/2016 |
954 ## - LOCAL FIELDS |
a |
75.000.000 VNĐ |
959 ## - LOCAL FIELDS |
a |
Natamycin, một hợp chất dạng polyene có khả năng kháng nấm sợi và nấm men được tìm thấy lần đầu tiên từ loài Streptomyces natalensis. Bởi vì natamycin ít gây hại cho tế bào động vật nên natamycin được sử dụng rộng rãi trong bảo quản thực phẩm và y học. Mặc dù natamycin đang được sử dụng phổ biến trên thế giới, hợp chất này chưa được sản xuất ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy chủng xạ khuẩn cải biến thu được có hàm lượng natamycin cao hơn 3 lần so với chủng dại. Chủng cải biến di truyền S. Natalensis VTCC-A-3245 (M2) sinh natamycin cao nhất khi nuôi cấy trong bình 250ml chứa 50ml môi trường gồm (g/l): tinh bột - 20, KH2PO4-0.05, cao nấm men-2, CaCO3-2 và bột đậu tương-30. natamycin sinh ra từ chủng cải biến được tách chiết tốt nhất tốt nhất bằng dung dịch butanol và được tinh sạch bằng cột sắc ký Cadenza C18. Ngoài chủng xạ khuẩn cải biến di truyền Streptomyces natalensis VTCC-A-3245 (M2), chúng tôi còn thu nhận được các chủng đột biến kháng rifamycin và streptomycin có thể sinh natamycin cao hơn 2.2 lần so với chủng cải biến di truyền. |