MARC details
000 -LEADER |
fixed length control field |
02941nam a2200373 a 4500 |
001 - CONTROL NUMBER |
control field |
vtls000146806 |
003 - CONTROL NUMBER IDENTIFIER |
control field |
VRT |
005 - DATE AND TIME OF LATEST TRANSACTION |
control field |
20240802185712.0 |
008 - FIXED-LENGTH DATA ELEMENTS--GENERAL INFORMATION |
fixed length control field |
171222s2017 vm rm 000 0 vie d |
039 #9 - LEVEL OF BIBLIOGRAPHIC CONTROL AND CODING DETAIL [OBSOLETE] |
Level of rules in bibliographic description |
201808271211 |
Level of effort used to assign nonsubject heading access points |
yenh |
Level of effort used to assign subject headings |
201712271025 |
Level of effort used to assign classification |
yenh |
Level of effort used to assign subject headings |
201712221133 |
Level of effort used to assign classification |
phuongntt |
Level of effort used to assign subject headings |
201712221132 |
Level of effort used to assign classification |
phuongntt |
-- |
201711201130 |
-- |
quyentth |
041 1# - LANGUAGE CODE |
Language code of text/sound track or separate title |
vie |
044 ## - COUNTRY OF PUBLISHING/PRODUCING ENTITY CODE |
MARC country code |
VN |
082 04 - DEWEY DECIMAL CLASSIFICATION NUMBER |
Classification number |
155.6 |
Item number |
NG-H 2017 |
Edition information |
23 |
090 ## - LOCALLY ASSIGNED LC-TYPE CALL NUMBER (OCLC); LOCAL CALL NUMBER (RLIN) |
Classification number (OCLC) (R) ; Classification number, CALL (RLIN) (NR) |
155.6 |
Local cutter number (OCLC) ; Book number/undivided call number, CALL (RLIN) |
NG-H 2017 |
100 1# - MAIN ENTRY--PERSONAL NAME |
Personal name |
Nguyễn, Thị Minh Hằng, |
Dates associated with a name |
1970- |
245 10 - TITLE STATEMENT |
Title |
Ảnh hưởng của niềm tin vào Phật giáo đến sức khỏe tâm lý con người : |
Remainder of title |
Đề tài NCKH.QG.15.44 / |
Statement of responsibility, etc. |
Nguyễn Thị Minh Hằng ; Đặng Hoàng Ngân, ... [et al] |
260 ## - PUBLICATION, DISTRIBUTION, ETC. |
Place of publication, distribution, etc. |
Hà Nội : |
Name of publisher, distributor, etc. |
Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn , |
Date of publication, distribution, etc. |
2017 |
300 ## - PHYSICAL DESCRIPTION |
Extent |
12 tr. |
650 #0 - SUBJECT ADDED ENTRY--TOPICAL TERM |
Topical term or geographic name entry element |
Tâm lý học |
650 #0 - SUBJECT ADDED ENTRY--TOPICAL TERM |
Topical term or geographic name entry element |
Sức khỏe tinh thần |
650 #0 - SUBJECT ADDED ENTRY--TOPICAL TERM |
Topical term or geographic name entry element |
Phật giáo |
General subdivision |
Niềm tin |
650 #0 - SUBJECT ADDED ENTRY--TOPICAL TERM |
Topical term or geographic name entry element |
Psychology |
650 #0 - SUBJECT ADDED ENTRY--TOPICAL TERM |
Topical term or geographic name entry element |
Psychology, Religious |
700 1# - ADDED ENTRY--PERSONAL NAME |
Personal name |
Đặng, Hoàng Ngân |
900 ## - LOCAL FIELDS |
a |
True |
925 ## - LOCAL FIELDS |
a |
G |
926 ## - LOCAL FIELDS |
a |
0 |
927 ## - LOCAL FIELDS |
a |
ĐT |
942 ## - ADDED ENTRY ELEMENTS (KOHA) |
Koha item type |
Giáo trình |
951 ## - LOCAL FIELDS |
a |
ĐHQGHN |
953 ## - LOCAL FIELDS |
a |
03/2015 -03/2017 |
954 ## - LOCAL FIELDS |
a |
300.000.000 VNĐ |
959 ## - LOCAL FIELDS |
a |
Kết quả nghiên cứu cho phép nhận định, niềm tin vào Phật giáo (hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm: nhận thức giáo lý nhà Phật, định hướng tôn giáo bên trong/bên ngoài, thực hành Phật pháp, trải nghiệm tôn giáo và ứng phó tôn giáo, buông xả - một kiểu ứng phó tôn giáo) có ảnh hưởng đa chiều đến sức khỏe tâm lý của tín đồ. Theo đó, các yếu tố nhận thức giáo lý và trải nghiệm tôn giáo không ảnh hưởng rõ rệt, trong khi đó buông xả, định hướng tôn giáo và ứng phó tôn giáo có ảnh hưởng mạnh. Cụ thể hơn, buông xả, định hướng tôn giáo bên trong và ứng phó tôn giáo tích cực có ảnh hưởng tốt, ngược lại, định hướng tôn giáo bên ngoài và ứng phó tôn giáo tiêu cực có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tâm lý của tín đồ Phật giáo. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, niềm tin tôn giáo đơn thuần không có tác dụng trong việc nâng cao sức khỏe tâm lý mà sự thực hành và ứng dụng thực hành Phật giáo trong việc xử lý, giải quyết các vấn đề/khó khăn trong cuộc sống mới mang lại lợi ích thiết thực cho con người. Điều này đặc biệt phù hợp và quan trọng trong Phật giáo bởi Phật giáo không chỉ là một tôn giáo nhân bản mà còn là triết lý sống và lối sống lành mạnh. Kết quả thu nhận được từ nghiên cứu này có ý nghĩa đáng kể trong việc ứng dụng Phật giáo vào việc nâng cao sức khỏe tâm lý con người và điều trị các rối loạn tâm lý. |