000 | 01671nam a2200409 a 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | vtls000009610 | ||
003 | VRT | ||
005 | 20240802173813.0 | ||
008 | 101206 000 0 eng d | ||
035 | _aVNU980010140 | ||
039 | 9 |
_a201502071715 _bVLOAD _c201404240250 _dVLOAD _y201012061618 _zVLOAD |
|
040 | _aVNU | ||
041 | _avie | ||
044 | _aVN | ||
082 |
_a305.8 _bLO-P 1997 _214 |
||
090 |
_a305.8 _bLO-P 1997 |
||
094 | _a63.3(1)-7 | ||
094 | _a71.4(1) | ||
100 | 1 | _aLò, Giàng Páo | |
245 | 1 | 0 |
_aTìm hiểu văn hoá vùng các dân tộc thiểu số / _cLò Giàng Páo |
260 |
_aH. : _bVăn hoá, _c1997 |
||
300 | _a208 tr. | ||
520 | _aTrên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học và sâu sắc nề văn hoá vùng các dân tộc thiểu số phiá Bắc, dân tộc Chăm, dân tộc thiểu số Tây nguyên, dân tộc Khơme Nam bộ. Tác giả đã khẳng định rằng: Nền văn hoá Việt nam được hình thành trên cơ sở kết hợp hài hoà những tinh hoa văn hoá các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt nam. Nền văn hoá dân tộc nằm trong tổng thể của văn hoá Việt nam và có liên quan mật thiết đến cái chung của văn hoá thế giới. Đó là mối quan hệ có tính chất lôgic và biện chứng | ||
653 | _aDân tộc thiểu số | ||
653 | _aViệt Nam | ||
653 | _aVăn hoá | ||
900 | _aTrue | ||
911 | _aT.K.Thanh | ||
912 | _aT.T.Quý | ||
913 | _aHoàng Thị Hòa | ||
925 | _aG | ||
926 | _a0 | ||
927 | _aSH | ||
928 |
_aVV-D2/272-73 _bVV-M2/275-79 |
||
928 | _aVV-D5/365-66 | ||
942 | _c1 | ||
999 |
_c324536 _d324536 |