000 04031nam a2200637 p 4500
001 vtls000046491
003 VRT
005 20240802184420.0
008 101207 000 0 eng d
035 _aVNU040055421
039 9 _a201808221549
_bphuongntt
_c201502080118
_dVLOAD
_c201409121232
_dhaultt
_c201111101550
_dbactt
_y201012070009
_zVLOAD
041 _avie
044 _aVN
072 _aQT.00.29
082 _a363.7
_bTR-T 2000
090 _a363.7
_bTR-T 2000
100 1 _aTrần, Kông Tấu,
_d1941-
245 1 0 _aNghiên cứu đánh giá chất lượng nước ngầm phục vụ ăn uống và sinh hoạt ở một số khu vực thuộc thành phố Hà Nội :
_bĐề tài NCKH. QT.00.29 /
_cTrần Kông Tấu
246 _aResearch, assessment of ground-water quality for drinking and domestic supplies in some areas of Hanoi city.
260 _aH. :
_bĐHKHTN,
_c2002
300 _a24 tr. +
_ePhụ lục
500 _aCần tiếp tục nghiên cứu đối với As ở khu vực Cầu Giấy vì theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi As ở khu vực này đạt hàm lượng khá cao.
500 _aTừ những kết quả cho thấy khu vực Hạ Đình, Thanh Xuân Nam là một trong những khu vực có nước ngầm bị ô nhiễm nhất của Hà Nội. Mặc dù đã qua xử lý nhưng nước ở nhà máy nước Hạ Đình còn vượt quá tiêu chuẩn cho phép đến 3-4 lần; thậm chí cá biệt có
520 _aXác định được hàm lượng của một số kim loại nặng trong nước ngầm và đánh giá được mức độ ô nhiễm của chúng.Xác định được mối quan hệ giữa lượng mưa và mực nước ngầm tại khu vực Hà Nội. Xác định được tuổi của nước ngầm tại hai khu vực Thanh Xuân
520 _aĐánh giá được chất lượng nước ngầm ở các giếng khoan tại các khu vực nghiên cứu thông qua các chỉ tiêu lý, hoá học bao gồm pH, hàm lượng chất rắn lơ lửng(đất) hoà tan, hàm lượng can xi và mối quan hệ giữa chúng.
520 _aĐánh giá được hàm lượng một số chỉ tiêu đặc biệt là hàm lượng Fe tổng số trong nước uống đã qua xử lý tại một số nhà máy nước như nhà máy nước Mai Dịch, nhà máy nước Hạ Đình v..v..
520 _aĐánh giá được sự biến động của clo trong nước ngầm. Hàm lượng Mg, Mn, Fe, K tổng số.
650 0 _aChất lượng nước
650 0 _aHà Nội
650 0 _aNước ngầm
650 0 _aNước sinh hoạt
650 0 _aÔ nhiễm nước
650 0 _aEnvironmental engineering
650 0 _aGlobal environmental changes
700 1 _aPhạm, Thu Thủy,
_d1957-
700 1 _aPhạm, Văn Khang
700 1 _aTrần, Kông Khánh
700 1 _aĐinh, Minh Phương
700 1 _aĐặng, Đức Nhận
900 _aTrue
911 _aĐặng Tân Mai
913 1 _aĐặng Tân Mai
914 1 _aData KHCN
_bThư mục kỉ niệm 100 năm ĐHQGHN
925 _aG
926 _a0
927 _aĐT
942 _c16
951 1 _aĐHQG
953 1 _a1/2000-12/2000
954 1 _a8.000.000 VNĐ
959 1 _a02 bài báo
959 1 _aChỉ tiêu giới hạn về nồng độ (Nitrat, Nitrit, Amoniac, COD, sắt, Mangan, Đồng, Kẽm,..); Các độc tố, các kim loại nặng (As, Cd, Hg, Pb,...); Các chỉ tiêu về sinh vật (chủng loại);
959 1 _aĐánh giá được chất lượng nước ngầm ở các giếng khoan, một số nhà máy nước tại khu vực nghiên cứu, thông qua các chỉ tiêu bao gồm:Chỉ tiêu cảm quang(độ đục, màu sắc, mùi vị); Chỉ tiêu lý hoá (pH, độ dẫn điện, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng hoà tan, C
959 1 _aĐánh giá được sự biến động Clo trong nước ngầm.
961 1 _aĐHKHTN
_bKhoa Sinh học
999 _c342206
_d342206