000 | 03690nam a2200565 a 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | vtls000123841 | ||
003 | VRT | ||
005 | 20240802185117.0 | ||
008 | 131104 vm 000 0 vie d | ||
039 | 9 |
_a201808021652 _bhaultt _c201502081455 _dVLOAD _c201312300917 _dbactt _c201312271515 _dnbhanh _y201311041142 _zhongtt |
|
040 | _aVNU | ||
041 | 1 | _avie | |
044 | _aVN | ||
072 | _aQGTĐ.05.09 | ||
082 |
_a621.381 _bNG-T 2007 _214 |
||
090 |
_a621.381 _bNG-T 2007 |
||
100 | 1 |
_aNguyễn, Phú Thùy, _d1946- |
|
245 | 1 | 0 |
_aNghiên cứu tích hợp hệ thống dẫn đường quán tính (DĐQT) trên cơ sở cảm biến vi cơ điện tử phục vụ điều khiển dẫn đường phương tiện chuyển động : _bĐề tài NCKH: QGTĐ.05.09 / _cNguyễn Phú Thùy |
260 |
_aH. : _bĐHCN , _c2007 |
||
300 | _a[460] tr. | ||
520 | _aTính toán thiết kế hệ thống dẫn đường quán tính. Xác định đặc trưng đầu vào của cảm biến, xây dựng mô hình sai số. Thiết kế thuật toán, chương trình hóa các tham số chuyển động của đối tượng so với các hệ tọa độ dẫn đường cho các chế độ làm việc khác nhau (có hiệu chỉnh và không có hiệu chỉnh). Thiết kế phần xử lí tín hiệu, tích hợp thông tin từ nhiều nguồn tín hiệu, chuyển thuật toán vào PC-box. Trên cơ sở đó đã xây dựng một hệ thống dẫn đường quán tính hoàn chỉnh bao gồm thiết bị IMU thương mại, hệ thống có tích hợp với GPS, la bàn từ và PC-box | ||
650 | 0 | _aHệ thống dẫn đường quán tính | |
650 | 0 | _aCảm biến vi cơ điện tử | |
650 | 0 | _aPhương tiện chuyển động | |
650 | 0 | _aMechatronics Engineering Technology | |
650 | 0 | _aElectronics | |
650 | 0 | _aMicroelectromechanical systems | |
650 | 0 | _aMechatronics | |
700 | 1 |
_aNguyễn, Đình Đức, _d1963- |
|
700 | 1 | _aNguyễn, Thăng Long | |
700 | 1 |
_aTrần, Đức Tân, _d1977?- |
|
700 | 1 | _aLưu, Mạnh Hà | |
700 | 1 | _aVương, Đạo Nghệ | |
900 | _aTrue | ||
911 | _aNguyễn Bích Hạnh | ||
912 | _aTrịnh Thị Bắc | ||
925 | _aG | ||
926 | _a0 | ||
927 | _aĐT | ||
942 | _c16 | ||
951 | _aĐHQG | ||
953 | _a2 năm (9/2005-12/2007) | ||
954 | _a300.000.000 VND | ||
959 | _aXây dựng được một hệ thống dẫn đường quán tính tích hợp gồm IMU, GPS, la bàn từ. PC-box. Hệ thống này có thể phục vụ tốt cho việc dẫn đường các vật thể chuyển động trên mặt đất và đặc biệt thích hợp cho các vật thể bay với tốc độ không quá cao (cỡ vài trăm km/h) | ||
959 | _aKết hơp với một đơn vị bên ngoài (Trung tâm Khoa học Công nghệ Quân sự, BQP) để đưa hệ thống dẫn đường quán tính đã xây dựng vào thử nghiệm thực địa | ||
959 | _aĐào tạo 4 sinh viên tốt nghiệp, 2 sinh viên đang bảo vệ khóa luận, 1 học viên cao học, 2 nghiên cứu sinh. 5 sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học đã đạt giải cấp trường và cấp bộ, giải thưởng Vifotech | ||
959 | _aGóp phần nâng cáp trang thiết bị cho phòng thí nghiệm MEMS của bộ môn Vi cơ điện tử và Vi hệ thống. | ||
959 | _aTăng cường kiến thức cho các cán bộ của Bộ môn về các linh kiện MEMS sử dụng cho IMU và các kiến thức về xử lý tín hiệu (đặc biệt về bộ lọc nhiễu, bộ lọc tối ưu) | ||
962 |
_aĐHQGHN. _bTrường Đại học Công nghệ |
||
999 |
_c359031 _d359031 |