000 | 03428nam a2200445 a 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | vtls000123843 | ||
003 | VRT | ||
005 | 20240802185117.0 | ||
008 | 131104 vm 000 0 vie d | ||
039 | 9 |
_a201808281258 _bnhantt _c201808271646 _dhaianh _c201808151624 _dnhantt _c201502081455 _dVLOAD _y201311041446 _zhongtt |
|
040 | _aVNU | ||
041 | 1 | _avie | |
044 | _aVN | ||
072 | _aQT.09.60 | ||
082 |
_a363.739 _bNG-K 2010 _214 |
||
090 |
_a363.739 _bNG-K 2010 |
||
100 | 1 |
_aNguyễn, Mạnh Khải, _d1975- |
|
245 | 1 | 0 |
_aNghiên cứu xử lý Asen trong nước cấp bằng hydroxyt sắt : _bĐề tài NCKH: QT.09.60 / _cNguyễn Mạnh Khải |
260 |
_aH. : _bĐHKHTN , _c2010 |
||
300 | _a36 tr. | ||
520 | _aChương 1: Arsen và sự phân bố trong môi trường; Sự phân bố của Arsen trong môi trường; Ảnh hưởng của Arsen tới sức khỏe và môi trường; Phương pháp xử lý As; Sắt hiđroxit và tính chất hấp phụ. Chương 2: Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Phân tích trong phòng thí nghiệm; Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý Arsen. Chương 3: Tình hình cấp nước sinh hoạt tại xã Văn Lý- Lý Nhân và Bình Nghĩa- Bình Lục tỉnh Hà Nam; Đánh giá hiện trạng ô nhiễm As trong nước ngầm tại xã Văn lý, Bình Nghĩa; Kết quả nghiên cứu khả năng hấp thụ As bằng hiđroxit sắt (kết quả khảo sát thời gian đạt cân bằng hấp thụ; Khảo sát ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ của hiđroxit săt; Kết quả xác định nồng độ Fe(III) thích hợp và tỷ lệ giữa Fe 3+và As(III)); Đề nghị công nghệ xử lý. Đạt được các kết quả sau: Hiện trạng ô nhiễm asen tại một số vùng nông thôn đồng bằng sông Hồng tại nghiên cứu này cho thấy mức độ ô nhiễm tương đối cao, vượt tiêu chuẩn cho phép đến 40 lần; Kết quả nghiên cứu về khả năng sử dụng hyđroxit để hấp thụ asen trong nước cho thấy khoảng pH tối ưu là 6,0-6,5, khả năng hấp thụ As bởi hyđroixit sắt đạt 19,9mg g-1. Động học quá trình hấp thụ tuân thủ theo phương trình Lagergren với hệ số k=0,486, phương trình hồi quy qt=19,77 với hệ số tương quan R2=0,92, thời gian hấp thụ đạt cân bằng trong khoảng 15 phút thể hiện hiệu suất hấp thụ As của hyđroxit sắt cao. Tỷ lệ Fe/As ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng xử lý As, với tỷ lệ Fe/As>30, hàm lượng As còn lại trong nước có khả năng đạt dưới 10MgL | ||
650 | 0 | _aEnvironmental engineering | |
650 | 0 | _aEnvironmental analysis | |
650 | 0 | _aMôi trường | |
650 | 0 | _aAsen | |
650 | 0 | _aHydroxit sắt | |
700 | 1 | _aNguyễn, Xuân Huân | |
700 | 1 | _aLê, Thị Ngọc Anh | |
900 | _aTrue | ||
911 | _aNguyễn Bích Hạnh | ||
912 | _aTrịnh Thị Bắc | ||
925 | _aG | ||
926 | _a0 | ||
927 | _aĐT | ||
942 | _c16 | ||
951 | _aĐHQG | ||
954 | _a25.000.000 | ||
959 | _a02 bài đăng trên tạp chí chuyên ngành; 01 bài đăng trên hội thảo quốc tế; Hướng dẫn 01 sinh viên làm khóa luận | ||
962 |
_aĐHQGHN. _bTrường Đại học Khoa học Tự nhiên |
||
999 |
_c359033 _d359033 |