000 | 02180nam a2200397 p 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | vtls000125628 | ||
003 | VRT | ||
005 | 20240802185125.0 | ||
008 | 140528 000 0 eng d | ||
039 | 9 |
_a201504270259 _bVLOAD _c201502081516 _dVLOAD _c201408291050 _dnbhanh _c201408281737 _dhaianh _y201405281702 _zthupt |
|
040 | _aVNU | ||
041 | 1 | _avie | |
044 | _aVN | ||
082 |
_a579.5 _bTR-K 2008 _214 |
||
090 |
_a579.5 _bTR-K 2008 |
||
100 | 1 |
_aTrịnh, Tam Kiệt, _d1944- |
|
245 | 1 | 0 |
_aBáo cáo kết quả thực hiện năm 2008 dự án "Điều tra cơ bản thành phần loài và xây dựng danh lục nấm Việt Nam (Mycoflora of Vietnam)" : _bĐề tài NCKH / _cTrịnh Tam Kiệt ... [et al.] |
260 |
_aH. : _bViện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học, _c2008 |
||
300 | _a133 tr. | ||
520 | _aTiếp tục thu mẫu tại một số vườn Quốc gia và một số vùng sinh thái của Việt Nam như: Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì, Hoàng Liên Sơn, Hà Giang, Pù Mát - Nghệ An, Hà Nội và các tỉnh kế cận: khoảng 1000 mẫu. Định loại các mẫu nấm thu được, trong đó đặc biệt chú ý tới các taxon mới cho khu vực: khoảng 150 loài. Phân lập thuần khiết giống gốc nấm: khoảng 150 chủng. Tiếp tục cấy truyền và lưu giữ các chủng nấm đã phân lập được khoảng 100 chủng. Nghiên cứu sự mọc và sự hình thành quả thể của một số chủng quan trọng: 5-10 chủng. Mô tả các loài quan trọng và tìm hiểu tác dụng của gần 100 loài trong thực tiễn, đặc biệt là các nấm dùng làm dược liệu. Lập danh mục các loài nấm độc của Việt Nam. | ||
653 | _aVi sinh vật | ||
653 | _aSinh vật | ||
653 | _aNấm | ||
700 | 1 | _aĐoàn, Văn Vệ | |
700 | 1 | _aTrịnh, Thị Tam Bảo | |
700 | 1 |
_aNguyễn, Trung Thành, _d1968- |
|
900 | _aTrue | ||
925 | _aG | ||
926 | _a0 | ||
927 | _aĐT | ||
942 | _c16 | ||
951 | _aĐHQG | ||
953 | _a12 tháng | ||
954 | _a200.000.000VND | ||
962 | _aViện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học | ||
999 |
_c359421 _d359421 |