000 | 03481nam a2200421 a 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | vtls000148821 | ||
003 | VRT | ||
005 | 20240802185722.0 | ||
008 | 180510s2018 vm rm 000 0 vie d | ||
039 | 9 |
_a201902151119 _blamlb _c201901181759 _dhaianh _c201901171638 _dhaianh _c201901171228 _dhaianh _y201805101612 _zlamlb |
|
041 | 1 | _avie | |
044 | _aVN | ||
072 | 0 | _aQG.15.19 | |
082 | 0 | 4 |
_a599.4 _bHO-T 2018 _223 |
090 |
_a599.4 _bHO-T 2018 |
||
100 | 1 |
_aHoàng, Trung Thành, _d1979- |
|
245 | 1 | 0 |
_aNghiên cứu tính đa dạng và xây dựng cơ sở dữ liệu siêu âm của họ Dơi lá mũi (Chiroptera: Rhinolophidae) ở Việt Nam : _bĐề tài NCKH. QG.15.19 / _cHoàng Trung Thành ; Nguyễn Xuân Huấn, ... [et al.] |
260 |
_aHà Nội : _bTrường Đại học Khoa học Tự nhiên , _c2018 |
||
300 | _a58 tr. | ||
520 | _aKiểm kê, đánh giá tính đa dạng và hệ thống phân loại của họ Dơi lá mũi ở Việt Nam làm cơ sở khoa học cho công tác nghiên cứu, giám sát và bảo tồn đa dạng sinh học. Mô tả chi tiết các đặc điểm nhận dạng của họ Dơi lá mũi ở Việt Nam. Xây dựng bộ mẫu đại diện và bộ dẫn liệu cơ bản về siêu âm của các loài Dơi lá mũi, làm cơ sở cho việc định loại. Xác lập bản đồ phân bố của mỗi loài Dơi lá mũi ở Việt Nam | ||
650 | 0 |
_aHọ Dơi lá mũi _xNghiên cứu |
|
650 | 0 |
_aCơ sở dữ liệu _xXây dựng |
|
650 | 0 | _aĐộng vật | |
700 | 1 |
_aNguyễn, Xuân Huấn, _d1952- |
|
700 | 1 | _aĐinh, Nho Thái | |
700 | 1 | _aNguyễn, Huy Hoàng | |
700 | 1 | _aVũ, Đình Thống | |
900 | _aTrue | ||
925 | _aG | ||
926 | _a0 | ||
927 | _aĐT | ||
942 | _c14 | ||
951 | _aĐHQG | ||
953 | _aTháng 2/2015 - Tháng 2/2018 | ||
954 | _a200.000.000 VND | ||
959 | _aKết quả nghiên cứu đã ghi nhận được ở Việt Nam có 20 loài dơi lá mũi thuộc học Rhinolophidae, trong đó có 7 dạng loài khác biệt so với những mô tả đã công bố trước đây ở Việt Nam. So với công bố của Kruskop (2013), bổ sung thêm 1 loài dơi lá mũi - loài Dơi lá ô gut R. asgoodi. Bên cạnh đó, với các mẫu thu được, nghiên cứu này cũng đã khẳng định phân bố của loài R. asgoodi ở Việt Nam, làm rõ sự có mặt của loài R. siamensis ở Việt Nam, đồng thời góp phần bổ sung 7 dạng loài vào thành phần loài dơi lá mũi ở nước ta gồm 2 dạng loài của R. affinis, 1 dạng loài của R. malayanus, 1 dạng loài của R. thomasi, 1 dạng loài của R. macrotis, 1 dạng loài của R. paradoxolophus và 1 dạng loài của R. marshalli. Ngoài ra, theo Soisook và cộng sự (2015), loài R. francisi thuộc nhóm loài "trifoliatus", một loài mới cho khoa học được mô tả năm 2015 cũng có thể phân bố ở Việt Nam. Nhận định này được đưa ra trên cơ sở so sánh hình ảnh sọ và phân tích các trình tự gene được công bố trên genebank (Soisook, 2015). Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm các đặc điểm chi tiết trên một số mẫu vật đã được thu ở Việt Nam, đồng thời so sánh đặc điểm của mẫu chuẩn loài R. francisi để làm rõ nhận định này | ||
962 |
_aĐHQGHN. _bTrường Đại học Khoa học Tự nhiên |
||
999 |
_c376509 _d376509 |