000 04332nam a2200421 a 4500
001 vtls000152654
003 VRT
005 20240802185749.0
008 200910s2019 vm rm 000 0 vie d
039 9 _a202103291125
_bhaianh
_c202103291119
_dyenh
_c202010091148
_dhaianh
_y202009101414
_zngothuha
041 1 _avie
044 _aVN
082 0 4 _a579
_bNG-T 2019
_223
090 _a579
_bNG-T 2019
100 1 _aNguyễn, Kim Nữ Thảo
245 1 0 _aĐiều tra tiềm năng hoạt tính sinh học của nguồn gen xạ khuẩn của Việt Nam nhằm khai thác phục vụ nền nông nghiệp hữu cơ: điều tra trên 200 chủng xạ khuẩn và xây dựng hồ sơ của 5 chủng xạ khuẩn có tiềm năng :
_bĐề tài NCKH.QG. /
_cNguyễn Kim Nữ Thảo ; Nguyễn Hồng Minh, ... [et al.]
260 _aHà Nội :
_bViện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học,
_c2019
300 _a76 tr.
520 _aĐiều tra được một cách có hệ thống hoạt tính kháng nấm và vi khuẩn gây bệnh trên cây trồng của các chủng xạ khuẩn trong bộ sưu tập giống tại Bảo tàng giống chuẩn vi sinh vật Việt Nam (VTCC). Điều tra được hiện trạng một số bệnh phổ biến và gây tổn thất nặng nề trên cây trồng, từ đó, lựa chọn được một số bệnh quan trọng nhất và lựa chọn các tác nhân (nấm, vi khuẩn) gây những bệnh đó làm đối tượng nghiên cứu. Khảo sát được hoạt tính kháng một số nấm và vi khuẩn gây bệnh nêu trên của 500 chủng xạ khuẩn trong bộ sưu tập giống của VTCC. Xây dựng được cơ sở dữ liệu về hoạt tính sinh học của bộ sưu tập xạ khuẩn của VTCC. Sàng lọc và tuyển lựa được các chủng xạ khuẩn kháng vi sinh vật gây bệnh thực vật hiệu quả và phù hợp nhất cho việc sản xuất chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
650 0 _aVi sinh học
650 0 _aGen xạ khuẩn
650 0 _aVi sinh vật
700 1 _aNguyễn, Hồng Minh
700 1 _aĐinh, Thị Ngọc Mai
700 1 _aNguyễn, Thị Vân
700 1 _aNguyễn, Thị Hải
700 1 _aNguyễn, Thị Hằng
900 _aTrue
925 _aG
926 _a0
927 _aĐT
942 _c14
951 _aĐHQG
953 _aTháng 7/2018 - Tháng 6 /2019
954 _a500.000.000 VNĐ
959 _aHoạt tính đối kháng với 5 loại nấm gây bệnh thực vật phổ biến của 245 chủng xạ khuẩn được lưu giữ tại Bảo tàng giống chuẩn Vi sinh vật Việt Nam đã được xác định. Tỷ lệ xạ khuẩn có khả năng kháng Fusarium sp., B. cinerea, P. capsici, Alternaria sp. và C. gloeosporioides đạt lần lượt là 3,7%, 8,6%, 9,8%, 15,9% và 22,5%. Hoạt tính đối kháng với 4 loại vi khuẩn gây bệnh thực vật phổ biến của 245 chủng xạ khuẩn được lưu giữ tại Bảo tàng giống chuẩn Vi sinh vật Việt Nam đã được xác định. Có 3 chủng xạ khuẩn có khả năng ức chế P. syringae. 8 chủng xạ khuẩn có khả năng ức chế sự phát triển của Xoo và 2 chủng xạ khuẩn có khả năng ức chế vi khuẩn Dickeya sp. Hồ sơ chủng của 5 chủng xạ khuẩn có hoạt tính đối kháng tốt với 5 loại nấm và 4 loại vi khuẩn gây bệnh đã được thiết lập. 5 chủng xạ khuẩn được lựa chọn bao gồm: Streptomyces setoni VTCC 40828, Streptomyces manipurensis VTCC 40895, Streptomyces hydrogenans VTCC 41117, Streptomyces griseus VTCC 41724, Micromonospora chersina VTCC 41763. Tổng cộng 111 chủng có hoạt tính đã được cập nhật trên cơ sở dữ liệu của VTCC tại trang web vtcc.info, sẵn sàng cung cấp cho người sử dụng trong và ngoài nước. Một đơn đăng ký sở hữu trí tuệ đã được chấp nhận với tên là: "Chế phẩm sinh học chứa chủng xạ khuẩn Streptomyces diastatochromogenes dùng để phòng ngừa và điều trị bệnh do vi nấm gây ra trên thực vật".
962 _aĐại học Quốc gia Hà Nội.
_bViện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học
999 _c377796
_d377796