000 | 03882nam a2200457 a 4500 | ||
---|---|---|---|
001 | vtls000152711 | ||
003 | VRT | ||
005 | 20240802185750.0 | ||
008 | 201218s2020 vm rm 000 0 vie d | ||
039 | 9 |
_a202103291549 _byenh _c202101061504 _dhaultt _c202101061451 _dhaultt _c202101061018 _dhaultt _y202012180856 _zngothuha |
|
041 | 1 | _avie | |
044 | _aVN | ||
072 | _aQG.17.13 | ||
082 | 0 | 4 |
_a547 _bMA-H 2020 _223 |
090 |
_a547 _bMA-H 2020 |
||
100 | 1 | _aMạc, Đình Hùng | |
245 | 1 | 0 |
_aTổng hợp thư viện các hợp chất peptidomimetic phục vụ việc tìm kiếm thuốc mới chữa Parkinson và Alzheimer : _bĐề tài NCKH.QG.17.13 / _cMạc Đình Hùng |
260 |
_aHà Nội : _bTrường Đại học Khoa học Tự nhiên, _c2020 |
||
300 | _a[160] tr. | ||
520 | _aTổng hợp thư viện các hợp chất peptidomimetic có công thức chung như hình 9, trong đó thư viện thứ nhất được tổng hợp bằng quá trình tổng hợp hữu cơ nhiều bước đặc biệt là việc sử dụng phản ứng metathesis cho phép tạo vòng chứa nối đôi làm tiền đề cho các chuyển hóa tiếp. Thư viện thứ hai là sự phát triển của các mạch peptid trên khung biaryl nhằm tăng độ bền của peptid trong quá trình chuyển hóa trong cơ thể, đồng thời cố định cấu dạng peptid hướng tới những mục tiêu cố định trong cơ thể. | ||
650 | 0 | _aHóa học hữu cơ | |
650 | 0 |
_aPeptidomimetic _xHoạt tính sinh hoạt |
|
650 | 0 | _aAlzheimer (chứng mất trí nhớ) | |
700 | 1 | _aBùi, Thái Thanh Thư | |
700 | 1 | _aPhạm, Văn Phong | |
700 | 1 | _aĐỗ, Thị Việt Hương | |
700 | 1 | _aLương, Thị Mỹ Hạnh | |
700 | 1 | _aNguyễn, Thế Toàn | |
700 | 1 | _aLê, Thúy Quỳnh | |
700 | 1 | _aWeghe, Pierre Van de | |
900 | _aTrue | ||
925 | _aG | ||
926 | _a0 | ||
927 | _aĐT | ||
942 | _c14 | ||
951 | _aĐHQG | ||
953 | _a01/2017-02/2020 | ||
954 | _a450.000.000 VNĐ | ||
959 | _aNghiên cứu tổng hợp, xác định cấu trúc, thử nghiệm hoạt tính sinh học của các chất peptidomimetics nhằm ứng dụng trong việc tìm kiếm thuốc mới chữa Alzheimer và Parkinson. Trong đề tài này, 2 họ dẫn xuất mới có cấu trúc giả peptide đã được nghiên cứu tổng hợp và bước đầu thử hoạt tính cho các kết quả khả quan. Bằng các phương pháp phổ hiện đại và phương pháp nhiễu xạ đơn tinh thể X-ray, chúng tôi đã xác định và chỉ ra các liên kết quan trọng trong cấu trúc của các chuỗi giả peptid dựa trên khung biaryl để từ đó có thể phát triển các cấu trúc tối ưu hơn trong việc tìm kiếm thuốc mới. Trong chuỗi giả peptide thứ 2, chúng tôi đã trình bày phương pháp tổng hợp các đơn vị macrocycle có chứa 2 đơn vị beta-amino acid có số nguyên tử trong vòng từ 9-13. Đây là lần đầu tiên các cấu trúc này được tổng hợp. Việc tổng hợp thành công các cấu trúc này cho phép thực hiện các nghiên cứu sâu hơn về ảnh hưởng của các cấu trúc vòng lên các phân tử giả peptid nhằm thực hiện các thay đổi, đánh giá để có hoạt tính ức chế tốt nhất. 02 Bài báo công bố trên tạp chí khoa học quốc tế theo hệ thống ISI/Scopus ; 02 Số lượng bài báo trên các tạp chí khoa học của ĐHQGHN, tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia hoặc báo cáo khoa học đăng trong kỷ yếu hội nghị quốc tế; Đào tạo 01 Đào tạo/hỗ trợ đào tạo NCS ; 01 Đào tạo thạc sĩ | ||
962 |
_aĐại học Quốc gia Hà Nội. _bTrường Đại học Khoa học Tự nhiên |
||
999 |
_c377838 _d377838 |