Nghiên cứu mô hình đánh giá dịch thuật Anh - Việt : Đề tài NCKH.QG.15.35 /
Lê, Hùng Tiến, 1956-
Nghiên cứu mô hình đánh giá dịch thuật Anh - Việt : Đề tài NCKH.QG.15.35 / Lê Hùng Tiến ; Phạm Thị Thuỷ ... [et al.]. - Hà Nội : Trường Đại học Ngoại ngữ, 2018 - 33 tr. + CD-ROM
Nghiên cứu tìm hiểu những khuynh hướng lý thuyết ngôn ngữ học và dịch thuật làm cơ sở lý luận phù hợp cho phê bình đánh giá dịch thuật Anh -Việt hiện nay. Nghiên cứu điều tra khảo sát hiện trạng dịch thuật và phê bình đánh giá chất lượng dịch thuật ở trong nước. Phân tích đánh giá và chỉ ra những mô hình phê bình đánh giá dịch thuật có tính khả thi và phù hợp đối với thực tiễn dịch thuật Anh-Việt. Đề xuất những ứng dụng bước đầu của mô hình phê bình đánh giá dịch thuật vào phê bình đánh giá các dịch phẩm Anh -Việt và những đánh giá về lợi ích và hạn chế của những mô hình này để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dịch thuật, đánh giá dịch thuật và đào tạo hiện nay.
Tiếng Anh--Dịch thuật
English language
English language--Translating
Ngôn ngữ học so sánh--Tiếng Anh và tiếng Việt
428.02 / LE-T 2018
Nghiên cứu mô hình đánh giá dịch thuật Anh - Việt : Đề tài NCKH.QG.15.35 / Lê Hùng Tiến ; Phạm Thị Thuỷ ... [et al.]. - Hà Nội : Trường Đại học Ngoại ngữ, 2018 - 33 tr. + CD-ROM
Nghiên cứu tìm hiểu những khuynh hướng lý thuyết ngôn ngữ học và dịch thuật làm cơ sở lý luận phù hợp cho phê bình đánh giá dịch thuật Anh -Việt hiện nay. Nghiên cứu điều tra khảo sát hiện trạng dịch thuật và phê bình đánh giá chất lượng dịch thuật ở trong nước. Phân tích đánh giá và chỉ ra những mô hình phê bình đánh giá dịch thuật có tính khả thi và phù hợp đối với thực tiễn dịch thuật Anh-Việt. Đề xuất những ứng dụng bước đầu của mô hình phê bình đánh giá dịch thuật vào phê bình đánh giá các dịch phẩm Anh -Việt và những đánh giá về lợi ích và hạn chế của những mô hình này để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dịch thuật, đánh giá dịch thuật và đào tạo hiện nay.
Tiếng Anh--Dịch thuật
English language
English language--Translating
Ngôn ngữ học so sánh--Tiếng Anh và tiếng Việt
428.02 / LE-T 2018